Các quy tắc thêm đuôi ed trong tiếng Anh
– Đối với hầu hết các động từ có quy tắc, khi muốn xây dựng dạng quá khứ chỉ cần thêm ed . Kiểm tra phát âm với bài tập sau :
{{ sentences[sIndex].text }}
Click to start recording !
Recording … Click to stop !
Your level : { { level } }
{ { completedSteps } } %
{ { sentences [ sIndex ]. text } }
Click to start recording !
Recording … Click to stop !
Your level : { { level } }
{ { completedSteps } } %
Ví dụ :
Cook => cooked: nấu ăn Start => started: bắt đầu Open => opened: mở ra Work => worked: làm việc Wait => waited: chờ đợi Work => worked: làm việc Wait => waited: chờ đợiTuy nhiên, cần quan tâm 1 số ít trường hợp đặc biệt quan trọng dưới đây : – Các động từ có kết thúc là “ e ” câm hoặc “ ee ” : chỉ cần thêm “ d ” vào cuối động từ Ví dụ :
Dance => danced: khiêu vũ Close => closed: đóng lại Love => loved: yêu thích Change => changed: thay đổi Type => typed: đánh máy– Các động từ có một âm tiết, nhưng kết thúc là cụm “ phụ âm + nguyên âm + phụ âm ”, bạn cần nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ed. Ví dụ :
Grab => grabbed: vồ lấy, bắt lấy Knit => knitted: đan Stop => stopped: dừng lại Plan => planned: lên kế hoạch– Tuy nhiên nếu phụ âm cuối của từ là “ h, w, y, x ”, bạn không cần nhân đôi phụ âm nữa . Stay => stayed : ở
Play => played: chơi
Bow => bowed : chào, cúi chào – Động từ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, và có cấu trúc theo cụm “ nguyên âm + phụ âm ”, gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ed nhé . Ví dụ :
Regret => regretted: hối tiếc Prefer => preferred: thích hơn, lên chức Admit => admitted: thú nhận Permit => permitted: cho phép Refer => referred: tham khảo– Nhưng nếu trọng âm của từ rơi vào âm tiết tiên phong, bạn không cần nhân đôi phụ âm cuối ” Ví dụ :
Offer => offered: đề xuất Listen => listened: lắng nghe Vomit => vomited: nôn, ói Wonder => wondered: tự hỏi, băn khoăn Enter => entered: đi vào– Cách thêm ed với động từ kết thúc là “ phụ âm + y ” chính là đổi “ y ” thành ‘ i ” rồi thêm ed : Ví dụ
Cry => cried: khóc Deny => denied: phủ nhận Reply => replied: trả lời Apply => applied: ứng dụng Try => tried: cố gắng– Nhưng nếu kết thúc là “ nguyên âm + y ”, giữ nguyên “ y ” rồi thêm ed Ví dụ :
Play => played: chơi Stay => stayed: ở lại Clay => clayed: phủ đất sét Deploy => deployed: thực hiện, triển khai Replay => replayed: chơi lạiCách phát âm đuôi ed + /t/ + /d/ + /ed/
Có 3 cách để phát âm đuôi ed, gồm có / t / + / d / + / id / . – Nếu động từ kết thúc là các âm vô thanh như / k /, / p /, / t / / s /, / f /, / ʃ /, / tʃ / hoặc vần âm kết thúc từ là p, k, gh, s, sh, ch, âm đuôi ed sẽ được phát âm thành / t / . Ví dụ :
– Nếu động từ có kết thúc là / t / hoặc / d / hoặc vần âm kết thúc từ là t, d, ed được phát âm là / id / . Ví dụ :
Interest /ˈɪn.trəs.t/ Interested /ˈɪn.trəs.tɪd/: quan tâm Want /wɒnt/ wanted /ˈwɒn.tɪd/: muốn Invite /ɪnˈvaɪt/ invited /ɪnˈvaɪtid/: mời Visit /ˈvɪz.ɪt/ visited /ˈvɪz.ɪtid/: ghé thăm Need /niːd/ needed /ˈniː.dɪd/: cần– Hầu hết các trường hợp còn lại, khi từ kết thúc bằng âm hữu thanh như / b /, / v /, / z /, / m /, / n /, / η /, / l /, / r /, / g /, / ʒ /, / dʒ /, / ð /, hoặc bằng nguyên âm u, e, a, o, I, âm đuôi ed được phát âm là / d / . Ví dụ :
Agree /əˈɡriː/ agree /əˈɡriːd/: đồng ý Cry /kraɪ/ cried /kraɪd/: khóc Allow /əˈlaʊ/ allowed /əˈlaʊ:d/: cho phép Judge /dʒʌdʒ/ judged /dʒʌdʒd/: đánh giá, phán đoán Open /ˈəʊ.pən/ opened /ˈəʊ.pənd/: mở raMột số trường hợp đặc biệt khi phát âm ed
Một số động từ, tính từ khi thêm ed phát âm không tuân theo quy tắc vừa nêu trên. Dưới đây là 1 số ít ví dụ : Naked / ˈneɪ. kɪd / – trần trụi : kết thúc là / k / nhưng âm đuôi ed được phát âm là / id / Scared / ˈseɪ. krɪd – sợ hãi : kết thúc bằng / r / nhưng ed được phát âm là / id / Blessed / ˈbles. ɪd / – cầu chúc, ban phước : kết thúc bằng / s / nhưng ed được phát âm là / id / Crabbed / / kræbd / – chỉ trích, vồ lấy đọc là / d / nếu là động từ, nhưng ed sẽ được phát âm là “ id ” nếu là crabbed được dùng như tính từ / ˈkræb. ɪd / – thất bại, hỏng
Bài tập phát âm ed
Hãy cùng rèn luyện phát âm ed với những ví dụ dưới đây nhé : – We wanted him to come back, but he refused and stopped on the highway . – When we asked him about his girlfriend, he replied that she had returned to her hometown . – While I was writing an email on my máy tính, my son opened the door . – He had decided to return before everything became worse . – After her mother had finished her job, we started cleaning her house and finding something to decorate . – He admitted that he had stolen her handbag . – They allowed us to enter that house but refused to open the door on the second floor .
Để thực hành cách thêm ed và phát âm ed chuẩn như người bản xứ, bạn hãy tải ngay ứng dụng học nói tiếng Anh – ELSA Speak. ELSA Speak được vận dụng công nghệ tiên tiến nhận diện giọng nói AI tiên tiến và phát triển giúp chấm điểm và chỉnh sửa lỗi phát âm cho bạn. Ứng dụng này mang tới cho người học hàng ngàn bài rèn luyện với nhiều chủ đề phong phú, trường hợp phong phú và đa dạng, sẽ giúp bạn thuần thục hơn trong cách xây dựng từ cũng như phát âm từ với ed. Ngoài ra, ELSA Speak còn tiếp tục update, báo cáo giải trình tiến trình học giúp bạn thuận tiện theo dõi quá trình và năng lực phát âm của bản thân. Tải ngay ELSA Speak để sử dụng và thưởng thức sự độc lạ khi học tiếp xúc tiếng Anh !
Giá chỉ
589,000 VND
Mua ngay
ELSA PRO 1 NĂMGiá chỉ
989,000 VND
Nhập mã OP30 giảm thêm 30K khi thanh toán online
Mua ngay
ELSA PRO TRỌN ĐỜIGiá gốc:
9,995,000 VND
1,995,000 VNDGiảm thêm 400K khi nhập mã EBD22
Mua ngay